Bảo hiểm xã hội là gì và các chế độ BHXH tại Việt Nam năm 2022

Cập nhật ngày 27/08/2022 bởi Mỹ Chi

Bài viết Bảo hiểm xã hội là gì và các chế độ BHXH tại Việt Nam năm 2022 thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Moviee.vn tìm hiểu Bảo hiểm xã hội là gì và các chế độ BHXH tại Việt Nam năm 2022 trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Bảo hiểm xã hội là gì và các chế độ BHXH tại Việt Nam năm 2022”

Đánh giá về Bảo hiểm xã hội là gì và các chế độ BHXH tại Việt Nam năm 2022


Xem nhanh
Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ 1/7/2021, Những đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng
► Link nguồn: https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/thu-tuc-huong-tro-cap-xa-hoi-hang-thang-tu-01-7-2021-230-30873-article.html

Mua hàng trên LAZADA: https://shorten.asia/SBQXQTNk
Mua hàng trên SHOPEE: https://shp.ee/uxign4s
Mua hàng trên TIKI: https://shorten.asia/u9SgeSp5
--------
THEO DÕI MÌNH Ở CÁC MẠNG XÃ HỘI NHÉ
► Đăng Ký Kênh Youtube Của Mình Nhé Các Bạn: https://bit.ly/ytcuongnkt
► FB Cá Nhân: https://www.facebook.com/daoduycuong3010
► FB Fanpage: https://www.facebook.com/CuongNKT
► Instagram: https://www.instagram.com/daoduycuong3010/
► Website: http://daoduycuong.com/

Từ 01/7/2021, thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được áp dụng theo quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP về chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội.

Đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng từ 01/7/2021
Theo Điều 5 Nghị định 20 năm 2021, các đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng gồm:

- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng: Trẻ mồ côi, trẻ có cha mẹ bị tuyên bố mất tích hoặc đang chấp hành án phạt tù,...

- Người không có nguồn nuôi dưỡng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn băng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.

- Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (người đơn thân nghèo đang nuôi con).

- Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người phụng dưỡng

- Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

- Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

- Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

-------
DANH SÁCH VIDEO
- Ẩm Thực, Món Ăn Ngon: https://www.youtube.com/watch?v=UJtCQox2WT4u0026list=PLCq347g6B_0Fr00E2agX-klIOYWeWXK37
- Mua hàng online / Mua hàng trên mạng: https://www.youtube.com/watch?v=7T3ugWa1v8gu0026list=PLCq347g6B_0Hu0cKMdZjMt_eVDgowteZb
- Du lịch đó đây cùng Cường NKT: https://www.youtube.com/watch?v=jfBjEoX8JRcu0026list=PLCq347g6B_0EkPE8jYHbrcQlA3ucexzgJ
- Cuộc sống hàng ngày: https://www.youtube.com/watch?v=AY2HoyA61dcu0026list=PLCq347g6B_0E7Bq4ghjDd4wdRfgVPxfN1
- Xe lăn, đầu kéo xe lăn cho người khuyết tật: https://www.youtube.com/watch?v=NUqjBrauQ3gu0026list=PLCq347g6B_0GfMdJg4SnicEOQLuyvNq_u
- Chia sẻ về người khuyết tật: https://www.youtube.com/watch?v=mhTzXWNTqAku0026list=PLCq347g6B_0HaP9WBzylM2ZDT0XdlzpDL
- Cường NKT lên truyền hình: https://www.youtube.com/watch?v=_kpHSEcNEAEu0026list=PLCq347g6B_0GQZY-V2Hj9KsisvtNoIB9R

-----
Xin chào các bạn, mình là người khuyết tật. Mở kênh youtube này mình sẽ up những video chia sẻ về cuộc sống của người khuyết tật, những sinh hoạt hàng ngày của người khuyết tật như thế nào sẽ được upload hàng ngày. Mong các bạn ủng hộ!

#CuongNKT
Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ 1/7/2021, Những đối tượng được trợ cấp xã hội hàng tháng

Bảo hiểm xã hội(BHXH) ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chính sách an sinh xã hội của Nhà nước. Người lao động là những đối tượng bắt buộc tham gia đóng BHXH trong khi đó người dân cũng có khả năng tham gia BHXH theo hình thức tự nguyện và được hưởng những quyền lợi đặc biệt từ các chế độ của BHXH đem lại. Hãy cùng eBH tìm hiểu cụ thể về chủ đề này trong bài viết dưới đây.

khái niệm về bảo hiểm xã hội là gì? các chế độ BHXH

Tổng quan về các chế độ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

“Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính. Đó là hình thức quản lý rủi ro, chủ yếu được dùng để bảo hiểm cho những rủi ro ngẫu nhiên hoặc tổn thất có khả năng xảy ra”

Đơn vị cung cấp bảo hiểm có khả năng là cơ quan Nhà nước hoặc Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm.

“Xã hội là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách nhiều, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường chịu cùng thẩm quyền chính trị và các kỳ vọng văn hóa chi phối” – Theo wikipedia

Hiện tại, Bảo hiểm xã hội tại Việt Nam là một chính sách an sinh do cơ quan BHXH Việt Nam triển khai tổ chức và thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật. chi tiết:

Giải thích từ ngữ “Bảo hiểm xã hội” được quy định tại Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 cụ thể như sau:

Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần mức lương của người lao động khi họ bị hạn chế hoặc mất mức lương do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Như vậy, có khả năng thấy BHXH là một trong số những chính sách an sinh hữu ích đối với người tham gia, do Nhà nước tổ chức và được bảo đảm thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý. Trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH, người tham gia sẽ được bù đắp một phần mức lương khi họ bị Giảm hoặc mất mức lương chính do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động.

Mọi Người Cũng Xem   nhân tâm nghĩa là gì?

hiện nay có 2 hình thức để người dân có khả năng đăng ký tham gia, tùy theo nhóm đối tượng yêu cầu tham gia và tham gia tự nguyện. Với mỗi cách thức, người tham gia sẽ được hưởng những quyền lợi và chế độ khác nhau.

✅ Mọi người cũng xem : chó husky trắng giá bao nhiêu

1.1. Các chế độ của bảo hiểm xã hội tại Việt Nam

Điều 4, Luật BHXH quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

(1) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc:

  1. Chế độ ốm đau (ÔĐ)

  2. Chế độ thai sản (TS)

  3. Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (TNLD&BNN)

  4. Chế độ hưu trí (HT)

  5. Chế độ tử tuất (TT)

Chế độ người tham gia bảo hiểm xã hội yêu cầu được hưởng

05 chế độ người tham gia BHXH yêu cầu được hưởng

(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện gồm: Chế độ hưu trí và Chế độ tử tuất

(3) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do chính phủ quy định (Tại khoản 7, điều 3)

1.2. Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội

Người tham gia BHXH sẽ được hưởng các quyền lợi về tiền trợ cấp nhằm bảo đảm thay thế, bù đắp sự thiếu hụt về mặt tài chính cho người tham và gia đình của họ khi gặp phải những rủi ro trong cuộc sống. Trong trường hợp người tham gia không muốn tiếp tục tham gia BHXH thì có khả năng rút BHXH 1 lần khi có yêu cầu. Mức hưởng sẽ căn cứ theo mức tiền lương đóng vào Quỹ hàng tháng và thời gian tham gia theo quy định.

✅ Mọi người cũng xem : quan hệ đồng giới là gì

2. Bảo hiểm xã hội yêu cầu

Được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014 như sau: Bảo hiểm xã hội yêu cầu là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

2.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu

Tỉ lệ trích nộp tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội đối với người tham gia BHXH yêu cầu năm 2022 như sau:

✅ Mọi người cũng xem : lí lẽ trong văn nghị luận là gì

2.1.1 Đối tượng là người lao động

Người lao động

Quỹ BHXH 

Quỹ TNLĐ-BNN

Quỹ BHTN 

Quỹ BHYT 

Tổng mức đóng 

Quỹ hưu trí, tử tuất 

Quỹ  ốm đau, thai sản 

Việt Nam 

8%

0

0

1%

1,5%

10,5%

Nước ngoài

0

0

0

0

1,5%

1,5 %

Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động

2.1.2 Đối tượng là người dùng lao động

Người sử dụng lao động

Quỹ BHXH 

Quỹ TNLĐ-BNN

Quỹ BHTN 

Quỹ BHYT 

Tổng mức đóng 

Quỹ hưu trí, tử tuất 

Quỹ  ốm đau, thai sản 

Việt Nam

14%

3%

0,5%

1%

3%

21,5%

Nước ngoài

0

3% 

0,5% 

0

3%

6,5 %

Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người dùng lao động

Năm 2022, Căn cứ theo Khoản 2, Điều 17, Nghị định 143/2018/NĐ-CP người lao động nước ngoài chính thức được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. do đó, mức đóng của người lao động nước ngoài vào quỹ BHXH cũng sẽ thay đổi ngay.

mặt khác, từ 1/1/2022 mức đóng BHXH sẽ có nhiều thay đổi ngay theo thời gian do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Căn cứ theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị quyết 116/NQ-CP mức đóng BHXH sẽ liên tục có sự thay đổi ngay trong năm 2022.

chi tiết các trường hợp như sau:

Trường hợp 1:Đối với người lao động Việt Nam và công ty sử dụng lao động Việt Nam mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau: 

THỜI GIAN

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT-TT

ÔĐ-TS

TNLĐ-BNN

hiện nay

14%

3%

0%

0%

3%

8%

1%

1,5%

Từ 01/7/2022 – hết 30/9/2022

14%

3%

0,5 hoặc 0,3%

0%

3%

8%

1%

1,5%

Từ 01/10/2022 trở đi

14%

3%

0,5 hoặc 0,3%

1%

3%

8%

1%

1,5%

Trường hợp 2: Đối với người lao động nước ngoài và công ty sử dụng lao động nước ngoài mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau:

THỜI GIAN

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM

BHXH

BHTN

BHYT

BHXH

BHTN

BHYT

HT-TT

ỐĐ-TS

TNLĐ-BNN

HT-TT

ỐĐ-TS

TNLĐ-BNN

Hiện tại

3%

0%

3%

1,5%

Từ 01/01/2022 – hết 30/6/2022

14%

3%

0%

3%

8%

1,5%

Từ 01/7/2022 trở đi

14%

3%

0,5 hoặc 0,3%

3%

8%

1,5%

Để cập nhật những thay đổi mới nhất về mức đóng BHXH cùng các chính sách liên quan bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết “Cập nhật những thay đổi mới nhất về chế độ bảo hiểm xã hội năm 2022” – https://ebh.vn/tin-tuc/bao-hiem-xa-hoi

2.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc

Như đã đề cập bên trên, đối tượng tham gia BHXH yêu cầu sẽ được hưởng các quyền lợi từ 5 chế độ chính như sau:

✅ Mọi người cũng xem : ca sỉ Thu Thủy là ai

2.2.1 Chế độ ốm đau

Chế độ ốm đau đối với người tham gia được quy định cụ thể tại Chương III, Mục 1, Luật BHXH 2014. Theo đó, để được hưởng quyền lợi từ chế độ này người tham gia cần đáp ứng đủ các khó khăn hưởng quy định tại Điều 25 luật này gồm có:

  1. Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

  2. Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc dùng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau. 

  3. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Thời gian nghỉ cùng mức hưởng chế độ ÔĐ của người lao động sẽ phụ thuộc vào đối tượng hưởng, làm việc trong môi trường bình thường hay làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. 

✅ Mọi người cũng xem : thay yên xe vision giá bao nhiêu

2.2.2 Chế độ thai sản

Người lao động thuộc đối tượng và thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 khi đang đóng BHXH vào quỹ ốm đau và thai sản sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản.

Trường hợp đối với lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản sẽ được nghỉ khám thai,  hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; nghỉ hưởng chế độ khi sinh con; nghỉ hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai. 

Trường hợp lao động nữ mang thai hộ hay người mẹ nhờ mang thai hộ, người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi cũng sẽ được nghỉ hưởng chế độ thai sản khi đủ khó khăn hưởng.  

Mọi Người Cũng Xem   Sinh tháng 12 cung gì? Có những đặc điểm nổi bật nào?

Lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi. Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

Chú ý: mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng

2.2.3 Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Điều kiện hưởng chế độ TNLĐ&BNN gồm có:

  1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  2. Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;

  3. Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo bắt buộc của người dùng lao động;

  4. Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

  5. suy yếu có khả năng lao động từ 5% trở lên. 

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:

  • Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;

  • suy yếu khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại khoản 1 Điều này.

Người lao động khi bị tai nạn lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và đủ khó khăn được quy định thuộc Điều 43, Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 sẽ được hưởng trợ cấp một lần hay trợ cấp hàng tháng tùy thuộc vào mức độ suy yếu khả năng lao động, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.

Ngoài 2 trợ cấp trên thì người lao động nếu đủ điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động, chế độ bệnh nghề nghiệp còn có khả năng được cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình; hưởng trợ cấp phục vụ mỗi tháng; trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; dưỡng sức, hồi phục sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật.

Thông tin về các chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội yêu cầu.

Thông tin về các chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

✅ Mọi người cũng xem : hệ thống tiền tệ quốc tế là gì

2.2.4 Chế độ hưu trí

Về khó khăn nghỉ hưu hưởng chế độ hưu trí của người lao động thì theo quy định sẽ phụ thuộc vào độ tuổi (quy định tại Khoản 2, Điều 169 của Bộ luật Lao động 2019), thời gian tham gia BHXH tối thiểu là 20 năm, công việc, mức suy giảm khả năng lao động,… quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 219, Bộ luật lao động 2019.

Từ ngày 01/01/ 2018, mức thu nhập hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau

  • Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

  • Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

  • Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Về thời điểm hưởng lương hưu hoặc là thời điểm ghi trong quyết liệt nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật; hoặc là tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ khó khăn hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội; hoặc là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu.

Về thời điểm hưởng lương hưu thì là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ khó khăn hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật. Đối với người lao động đang đóng BHXH yêu cầu quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH.

Đối với người lao động quy định tại Điểm g, Khoản 1, Điều 2, của Luật Bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.

2.2.5 Chế độ tử tuất

Chế độ tử tuất Hiện tại sẽ gồm có trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng, trợ cấp tuất một lần. Từ năm 2022, chế độ tử tuất được áp dụng cho tất cả người lao động (bao gồm cả người lao động là người nước ngoài) tham gia BHXH tại Việt Nam.

Căn cứ Khoản 1, Điều 67, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 những người đang tham gia bảo hiểm xã hội, hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; tòa tuyên án là chết, trường hợp sau đây khi chết thì người thân được hưởng tiền tuất hằng tháng.

  1. Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

  2. Đang hưởng lương hưu;

  3. Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

  4. Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy yếu khả năng lao động từ 61% trở lên.

Căn cứ Khoản 2 Điều 67  Luật BHXH 2014 quy định người thân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nếu phục vụ đủ các điều kiện sau đây: 

a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy yếu khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;

d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm có khả năng lao động từ 81% trở lên.

Mức trợ cấp tuất hàng tháng phụ thuộc vào mức lương cơ sở, mức trợ cấp tuất một lần phụ thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội và mức tiền lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội.

Mọi Người Cũng Xem   Phát triển năng lực tư duy lý luận của cán bộ, công chức Việt Nam hiện nay

✅ Mọi người cũng xem : hành chính văn phòng tiếng anh là gì

3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 

Được quy định cụ thể tại khoản 3, điều 3, Luật BHXH 2014. Theo đó: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Các chế độ khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người dân không thuộc đối tượng tham gia BHXH yêu cầu có thể tham gia BHXH tự nguyện.

Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, chi tiết:

  • Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;

  • Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;

  • Bằng 10% đối với các đối tượng khác.

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 luật này quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

cụ thể về các vấn đề có liên quan đến chế độ BHXH tự nguyện bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu tịa bài viết – “Bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất năm 2022” – https://ebh.vn/nghiep-vu-tong-hop/bao-hiem-xa-hoi-tu-nguyen-muc-huong-doi-tuong-ap-dung-moi-2019

✅ Mọi người cũng xem : gia truyền nghĩa là gì

3.1 Mức đóng và phương thức đóng

Căn cứ Điều 87, Luật BHXH quy định cụ thể mức đóng BHXH tự nguyện cho người lao động như sau:

Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức mức lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức thu nhập cơ sở.

Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng hằng tháng, 03, 06,12 tháng 1 lần; 06 tháng 1 lần và 1 lần cho thường xuyên năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1 lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.

✅ Mọi người cũng xem : thuốc tránh thai embevin giá bao nhiêu

3.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện

Quy định tại Khoản 2, Điều 4, Luật BHXH 2014 người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. cụ thể:

3.2.1 Chế độ hưu trí

Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện về tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ hưu trí. 

Lương hưu mỗi tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:

  • Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm. 

  • Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

  • Sau đó cứ mỗi năm thì được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

✅ Mọi người cũng xem : xì tin viết tắt là gì

3.2.2 Chế độ tử tuất

Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng (05 năm) trở lên và người đang hưởng lương hưu sẽ được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức thu nhập cơ sở, dành cho người có thời gian đóng từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

Người lao động tham gia BHXH tự nguyện chết, người thân sẽ được hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất theo quy định tại Điều 80 và Điều 81, Luật Bảo hiểm xã hội.

  • Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức thu nhập cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết

  • Mức trợ cấp tuất một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.

  • Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân mức thu nhập tháng đóng BHXH; trường hợp người lao động có cả thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và mức lương tháng đóng BHXH.

Như vậy, trong bài viết trên đây bảo hiểm xã hội điện tử eBH đã gửi đến bạn đọc những thông tin tổng quan nhất về bảo hiểm xã hội và các chế độ BHXH tại việt Nam mới nhất năm 2022. Mong rằng với những chia sẻ trên có thể đem lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất



Các câu hỏi về trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!

Các Hình Ảnh Về trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì


Các hình ảnh về trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tra cứu kiến thức về trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì tại WikiPedia

Bạn có thể tra cứu nội dung về trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: Moviee.vn

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://moviee.vn/hoi-dap/

Related Posts

About The Author

Add Comment