Bách gia tính

Cập nhật ngày 21/12/2022 bởi Mỹ Chi

Bài viết Bách gia tính thuộc chủ đề về Trả Lởi Câu Hỏi thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng Moviee tìm hiểu Bách gia tính trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Bách gia tính”

Đánh giá về Bách gia tính


Xem nhanh

Bách gia tính (Chữ Hán: 百家姓; bính âm: Bǎijiāxìng ), nghĩa là “Họ trăm nhà”, là một cuốn sách cổ kê các họ của người Trung Quốc. Bách gia tính sắp xếp các họ theo từng câu 4 chữ, là cuốn sách học vỡ lòng của trẻ em Trung Quốc xưa (cùng Tam tự kinh và Thiên tự văn). Bách gia tính xuất hiện vào đời Bắc Tống (khoảng thế kỉ X) ), chưa xác định tác giả. Danh sách liệt kê 411 họ, sau đó bổ sung thêm thành 504 họ với 444 họ đơn và 60 họ kép.

Ghi chú: danh sách dưới đây phiên theo âm chuẩn, không phải theo cách phiên âm họ thông thường (xem thêm)

1 – 4: Zhào (Triệu) Qián (Tiền) Sūn (Tôn) (Lí)5 – 8: Zhōu (Châu) (Ngô) Zhèng (Trịnh) Wáng (Vương)9 – 12: Féng (Phùng) Chén (Trần) Chǔ (Trữ) Wèi (Vệ)13 – 16: Jiǎng (Tưởng) Shěn (Thẩm) Hán (Hàn) Yáng (Dương)17 – 20: Zhū (Chu) Qín (Tần) Yóu (Vưu) (Hử)21 – 24: (Hà) (Lữ) Shī (Thi) Zhāng (Trương)25 – 28: Kǒng (Khổng) Cáo (Tào) Yán (Nghiêm) Huà (Hoá)29 – 32: Jīn (Kim) Wèi (Nguỵ) Táo (Đào) Jiāng (Khương)33 – 36: (Thích) Xiè (Tạ) Zōu (Trâu) (Dụ)37 – 40: Bǎi (Bách) Shuǐ (Thuỷ) Dòu (Đậu) Zhāng (Chương)41 – 44: Yún (Vân) (Tô) Pān (Phan) (Cát)45 – 48: (Hề) Fàn (Phạm) Péng (Bành) Láng (Lang)49 – 52: (Lỗ) Wéi (Vi) Chāng (Xương) (Mã)53 – 56: Miáo (Miêu) Fèng (Phượng) Huā (Hoa) Fāng (Phương)57 – 60: (Du) Rén (Nhâm) Yuán (Viên) Liǔ (Liễu)61 – 64: Fēng (Phong) Bào (Bão) Shǐ (Sử) Táng (Đường)65 – 68: Fèi (Phí) Lián (Liêm) Cén (Sầm) Xuē (Tiết)69 – 72: Léi (Lôi) (Hạ) (Nghê) Tāng (Thang)73 – 76: Téng (Đằng) Yīn (Ân) Luó (La) (Tất)77 – 80: Hǎo (Hảo) (Ổ) Ān (An) Cháng (Thường)81 – 84: Yuè (Nhạc) (Vu) Shí (Thì) (Phó)85 – 88: (Bì) Biàn (Biện) (Tề) Kāng (Khang)89 – 92: (Ngũ) (Dư) Yuán (Nguyên) (Bốc)93 – 96: (Cố) Mèng (Mạnh) Píng (Bình) Huáng (Hoàng)97 – 100: (Hoà) (Mục) Xiāo (Tiêu) Yǐn (Duẫn)101 – 104: 姚 (Diêu) 邵 (Thiệu) 湛 (Trạm) 汪 (Uông)105 – 108: 祁 (Kì) 毛 (Mao) 禹 (Vũ) 狄 (Địch)109 – 112: 米 (Mễ) 貝 (Bối) 明 (Minh) 臧 (Tang)113 – 116: 計 (Kế) 伏 (Phục) 成 (Thành) 戴 (Đái)117 – 120: 談 (Đàm) 宋 (Tống) 茅 (Mao) 龐 (Bàng)121 – 124: 熊 (Hùng) 紀 (Kỉ) 舒 (Thư) 屈 (Khuất)125 – 128: 項 (Hạng) 祝 (Chúc) 董 (Đổng) 梁 (Lương)129 – 132: 杜 (Đỗ) 阮 (Nguyễn) 藍 (Lam) 閔 (Mẫn)133 – 136: 席 (Tịch) 季 (Quý) 麻 (Ma) 强 (Cường)137 – 140: 賈 (Giả) 路 (Lộ) 婁 (Lâu) 危 (Nguy)141 – 144: 江 (Giang) 童 (Đồng) 顏 (nhan) 郭 (Quách)145 – 148: 梅 (Mai) 盛 (Thịnh) 林 (Lâm) 刁 (Điêu)149 – 152: 鍾 (Chung) 徐 (Từ) 邱 (Khâu) 駱 (Lạc)153 – 156: 高 (Cao) 夏 (Hạ) 蔡 (Thái) 田 (Điền)157 – 160: 樊 (Phiền) 胡 (Hồ) 凌 (Lăng) 霍 (Hoắc)161 – 164: 虞 (Ngu) 萬 (Vạn) 支 (Chi) 柯 (Kha)165 – 168: 昝 (Tảm) 管 (Quản) 盧 (Lư) 莫 (Mạc)169 – 172: 經 (Kinh) 房 (Phòng) 裘 (Cừu) 繆 (Diệu)173 – 176: 干 (Can) 解 (Giới) 應 (Ưng) 宗 (Tông)177 – 180: 丁 (Đinh) 宣 (Tuyên) 賁 (Bôn) 鄧 (Đặng)181 – 184: 郁 (Úc) 單 (Thiện) 杭 (Hàng) 洪 (Hồng)185 – 188: 包 (Bao) 諸 (Chư) 左 (Tả) 石 (Thạch)189 – 192: 崔 (Thôi) 吉 (Cát) 鈕 (Nữu) 龔 (Cung)193 – 196: 程 (Trình) 嵇 (Kê) 刑 (Hình) 滑 (Hoạt)197 – 200: 裴 (Bùi) 陸 (Lục) 榮 (Vinh) 翁 (Ông)201 – 204: 荀 (Tuân) 羊 (Dương) 於 (Ư) 惠 (Huệ)205 – 208: 甄 (Chân) 麴 (Khúc) 家 (Gia) 封 (Phong)209 – 212: 芮 (Nhuế) 羿 (Nghệ) 儲 (Trữ) 靳 (Cận)213 – 216: 汲 (Cấp) 邴 (Bỉnh) 糜 (Mi) 松 (Tung)217 – 220: 井 (Tỉnh) 段 (Đoạn) 富 (Phú) 巫 (Vu)221 – 224: 烏 (Ô) 焦 (Tiêu) 巴 (Ba) 弓 (Cung)225 – 228: 牧 (Mục) 隗 (Khôi) 山 (San) 谷 (Cốc)229 – 232: 車 (Xa) 侯 (Hầu) 宓 (Mật) 蓬 (Bồng)233 – 236: 全 (Toàn) 郗 (Hi) 班 (Ban) 仰 (Ngưỡng)237 – 240: 秋 (Thu) 仲 (Trọng) 伊 (Y) 宫 (Cung)241 – 244: 甯 (Nịnh) 仇 (Cừu) 欒 (Loan) 暴 (Bạo)245 – 248: 甘 (Cam) 鈄 (Thẩu) 厲 (Lệ) 戎 (Nhung)249 – 252: 祖 (Tổ) 武 (Vũ) 符 (Phù) 劉 (Lưu)253 – 256: 景 (Cảnh) 詹 (Chiêm) 束 (Thúc) 龍 (Long)257 – 260: 葉 (Diệp) 幸 (Hạnh) 司 (Tư) 韶 (Thiều)261 – 264: 郜 (Cáo) 黎 (Lê) 薊 (Kế) 薄 (Bạc)265 – 268: 印 (Ấn) 宿 (Túc) 白 (Bạch) 懷 (Hoài)269 – 272: 蒲 (Bồ) 邰 (Thai) 從 (Tòng) 鄂 (Ngạc)273 – 276: 索 (Sách) 咸 (Hàm) 籍 (Tịch) 賴 (Lại)277 – 280: 卓 (Trác) 藺 (Lận) 屠 (Đồ) 蒙 (Mông)281 – 284: 池 (Trì) 喬 (Kiều) 陰 (Âm) 鬱 (Uất)285 – 288: 胥 (Tư) 能 (Nại) 蒼 (Thương) 雙 (Song)289 – 292: 聞 (Văn) 莘 (Sân) 黨 (Đảng) 翟 (Trạch)293 – 296: 譚 (Đàm) 貢 (Cống) 勞 (Lao) 逄 (Bàng)297 – 300: 姬 (Cơ) 申 (Thân) 扶 (Phù) 堵 (Đổ)301 – 304: 冉 (Nhiễm) 宰 (Tể) 酈 (Lịch) 雍 (Ung)305 – 308: 郤 (Khích) 璩 (Cừ) 桑 (Tang) 桂 (Quế)309 – 312: 濮 (Bộc) 牛 (Ngưu) 壽 (Thọ) 通 (Thông)313 – 316: 邊 (Biên) 扈 (Hộ) 燕 (Yên) 冀 (Kí)317 – 320: 郟 (Giáp) 浦 (Phổ) 尚 (Thượng) 農 (Nông)321 – 324: 溫 (Ôn) 别 (Biệt) 莊 (Trang) 晏 (Yến)325 – 328: 柴 (Sài) 瞿 (Cù) 閻 (Diêm) 充 (Sung)329 – 332: 慕 (Mộ) 連 (Liên) 茹 (Như) 習 (Tập)333 – 336: 宦 (Hoạn) 艾 (Ngải) 魚 (Ngư) 容 (Dong)337 – 340: 向 (Hướng) 古 (Cổ) 易 (Dịch) 慎 (Thận)341 – 344: 戈 (Qua) 廖 (Liệu) 庾 (Dữu) 終 (Chung)345 – 348: 暨 (Kị) 居 (Cư) 衡 (Hành) 步 (Bộ)349 – 352: 都 (Đô) 耿 (Cảnh) 满 (Mãn) 弘 (Hoằng)353 – 356: 匡 (Khuông) 國 (Quốc) 文 (Văn) 寇 (Khấu)357 – 360: 廣 (Quảng) 祿 (Lộc) 闕 (Khuyết) 東 (Đông)361 – 364: 歐 (Âu) 殳 (Thù) 沃 (Ốc) 利 (Lợi)365 – 368: 蔚 (Uý) 越 (Việt) 夔 (Quỳ) 隆 (Long)369 – 372: 師 (Sư) 鞏 (Củng) 厙 (Xá) 聶 (Niếp)373 – 376: 晁 (Triều) 勾 (Câu) 敖 (Ngao) 融 (Dung)377 – 380: 冷 (Lãnh) 訾 (Ti) 辛 (Tân) 闞 (Khám)381 – 384: 那 (Na) 簡 (Giản) 饒 (Nhiêu) 空 (Không)385 – 388: 曾 (Tăng) 毋 (Vô) 沙 (Sa) 乜 (Niết)389 – 392: 養 (Dưỡng) 鞠 (Cúc) 須 (Tu) 豐 (Phong)393 – 396: 巢 (Sào) 關 (Quan) 蒯 (Khoái) 相 (Tướng)397 – 400: 查 (Tra) 后 (Hậu) 荊 (Kinh) 紅 (Hồng)401 – 404: 游 (Du) 竺 (Trúc) 權 (Quyền) 逯 (Lộc)405 – 408: 蓋 (Cái) 益 (Ích) 桓 (Hoàn) 公 (Công)409 – 410: 万俟 (Mặc Kì) 司馬 (Tư Mã)411 – 412: 上官 (Thượng Quan) 歐陽 (Âu Dương)413 – 414: 夏侯 (Hạ Hầu) 諸葛 (Chư Cát)415 – 416: 聞人 (Văn Nhân) 東方 (Đông Phương)417 – 418: 赫連 (Hách Liên) 皇甫 (Hoàng Phủ)419 – 420: 尉遲 (Uất Trì) 公羊 (Công Dương)421 – 422: 澹臺 (Đàm Đài) 公冶 (Công Dã)423 – 424: 宗政 (Tông Chính) 濮陽 (Bộc Dương)425 – 426: 淳于 (Thuần Vu) 單于 (Thiền Vu)427 – 428: 太叔 (Thái Thúc) 申屠 (Thân Đồ)429 – 430: 公孫 (Công Tôn) 仲孫 (Trọng Tôn)431 – 432: 軒轅 (Hiên Viên) 令狐 (Linh Hồ)433 – 434: 鍾離 (Chung Li) 宇文 (Vũ Văn)435 – 436: 長孫 (Trưởng Tôn) 慕容 (Mộ Dung)437 – 438: 鮮于 (Tiên Vu) 閭丘 (Lư Khâu)439 – 440: 司徒 (Tư Đồ) 司空 (Tư Không)441 – 442: 亓官 (Kì Quan) 司寇 (Tư Khấu)443 – 445: 仉 (Chưởng) 督 (Đốc) 子車 (Tử Cư)446 – 447: 顓孫 (Chuyên Tôn) 端木 (Đoan Mộc)448 – 449: 巫馬 (Vu Mã) 公西 (Công Tây)450 – 451: 漆雕 (Tất Điêu) 樂正 (Nhạc Chính)452 – 453: 壤駟 (Nhưỡng Tứ) 公良 (Công Lương)454 – 455: 拓拔 (Thác Bạt) 夾谷 (Giáp Cốc)456 – 457: 宰父 (Tể Phủ) 穀粱 (Cốc Lương)458 – 461: 晉 (Tấn) 楚 (Sở) 閆 (Diêm) 法 (Pháp)462 – 465: 汝 (Nhữ) 鄢 (Yên) 涂 (Đồ) 欽 (Khâm)466 – 467: 段干 (Đoạn Can) 百里 (Bách Lí)468 – 469: 東郭 (Đông Quách) 南門 (Nam Môn)470 – 472: 呼延 (Hô Diên) 歸 (Quy) 海 (Hải)473 – 474: 羊舌 (Dương Thiệt) 微生 (Vi Sinh)475 – 478: 岳 (Nhạc) 帥 (Soái) 緱 (Câu) 亢 (Kháng)479 – 482: 況 (Huống) 后 (Hậu) 有 (Hữu) 琴 (Cầm)483 – 484: 梁丘 (Lương Khâu) 左丘 (Tả Khâu)485 – 486: 東門 (Đông Môn) 西門 (Tây Môn)487 – 490: 商 (Thương) 牟 (Mâu) 佘 (Xà) 佴 (Nại)491 – 493: 伯 (Bá) 賞 (Thưởng) 南宫 (Nam Cung)494 – 497: 墨 (Mặc) 哈 (Cáp) 譙 (Tiều) 笪 (Đát)498 – 501: 年 (Niên) 愛 (Ái) 陽 (Dương) 佟 (Đồng)502 – 504: 第五 (Đệ Ngũ) 言 (Ngôn) 福 (Phúc)百 (Bách) 家 (Gia) 姓 (Tính) 終 (Chung)
Mọi Người Cũng Xem   Rượu Hennessy XO 700ml

Ghi chú– Các chữ Hán này viết theo dạng phồn thể. một vài họ không được phiên âm theo cách thông thường (xin phép xem bài Các vấn đề về họ từ chữ Hán để hiểu rõ).– Thứ tự họ không theo độ phổ biến mà xếp sao cho có vần điệu.– 4 họ được viết đầu tiên theo học giả Vương Minh Thanh đời Nam Tống là họ của những gia tộc lớn thời đó là Triệu (họ vua nước Tống), Tiền (họ vua nước Ngô Việt), Tôn (họ của Tôn Thái Chân – vợ Ngô vương Tiền Thục), Lý (họ vua nước Nam Đường)[1].– Câu cuối mang ý nghĩa “kết thúc danh sách Họ trăm nhà”. Tuy vậy, các chữ này cũng là từ chỉ họ (trong đó 家 và 終 đã được nhắc đến ở trên). Tức là nếu tính cả 百 và 姓 thì tổng cộng có 506 họ được liệt kê. 

Thể loại Họ phương Đông | Văn học


Các câu hỏi về bách gia trăm họ nghĩa là gì


Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê bách gia trăm họ nghĩa là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết bách gia trăm họ nghĩa là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết bách gia trăm họ nghĩa là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết bách gia trăm họ nghĩa là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Mọi Người Cũng Xem   Ký tự đặc biệt trong Excel: Công thức sử dụng tìm, thay thế và lọc

Các Hình Ảnh Về bách gia trăm họ nghĩa là gì


Các hình ảnh về bách gia trăm họ nghĩa là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé

Tìm thêm tin tức về bách gia trăm họ nghĩa là gì tại WikiPedia

Bạn nên tra cứu thêm thông tin chi tiết về bách gia trăm họ nghĩa là gì từ trang Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại

???? Nguồn Tin tại: Moviee.vn

???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://moviee.vn/hoi-dap/

Related Posts

About The Author

Add Comment